LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều lượng: Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Viêm xương khớp: 30 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 60 mg x 1 lần/ngày nếu cần.
- Viêm khớp dạng thấp: 60 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 90 mg x 1 lần/ngày nếu cần. Khi bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng, có thể giảm liều xuống 60mg x 1 lần/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp: 60 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 90 mg x 1 lần/ngày nếu cần. Khi bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng, có thể giảm liều xuống 60mg x 1 lần/ngày.
- Tình trạng đau cấp tính: Etoricoxib chỉ nên được sử dụng cho tình trạng đau cấp.
- Viêm khớp gút cấp tính: 120 mg x 1 lần/ngày. Thời hạn tối đa: 8 ngày.
- Đau sau phẫu thuật nha khoa: 90 mg x 1 lần/ngày. Thời hạn tối đa: 3 ngày.
Liều lượng lớn hơn liều khuyến cáo cho từng chỉ định hoặc chưa chứng minh được hiệu quả bổ sung hoặc chưa được nghiên cứu.
Vì vậy
- Liều cho bệnh viêm khớp không được vượt quá 60mg 1 mỗi ngày.
- Liều cho viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp không được vượt quá 90 mg mỗi ngày.
- Liều cho bệnh gút cấp tính không được vượt quá 120 mg mỗi ngày, giới hạn trong thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
- Liều điều trị đau cấp tính sau phẫu thuật nha khoa không được vượt quá 90 mg mỗi ngày, giới hạn tối đa trong 3 ngày.
Người cao tuổi: Không cần giảm liều cho người cao tuổi. Như các thuốc khác, cần thận trọng ở người cao tuổi.
Người suy gan:
- Suy gan nhẹ (Child – Pugh 5 -6 điểm): Không dùng quá 60 mg một ngày.
- Suy gan trung bình (Child – Pugh 7 -9 điểm): Không dùng quá 30 mg mỗi ngày.
Suy gan nặng (Child — Pugh ≥ 10 điểm): Chống chỉ định dùng thuốc.
Người suy thận: Không cần giảm liều cho người suy thận có hệ số thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút. Chống chỉ định dùng thuốc cho người có hệ số thanh thải creatinin <30 ml/phút.
Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nhưng tác dụng sẽ nhanh hơn nếu không dùng cùng thức ăn.
Ghi chú:
Trường hợp cần dùng liều 30 mg hoặc 90 mg thì dùng loại viên chứa 30 mg hoặc 90 mg etoricoxib.
Trường hợp cần dùng liều 60 mg thì dùng loại viên chứa 60 mg hoặc 2 viên loại chứa 120 mg etoricoxib.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân loét tiêu hóa tiến triển hay xuất huyết tiêu hoá.
- Bệnh nhân có nhiều yếu khi xem xét kỹ lưỡng.
- Bệnh nhân sau khi uống aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid, bao gồm các chất ức chế COX-2 bị co thắt phế quản, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch – thần kinh, nổi mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc Child – Pugh ≥ 10 điểm).
- Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút.
- Bệnh nhân có bệnh đường ruột hoặc suy tim sung huyết nặng.
-Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Bệnh viêm ruột.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
- Tăng huyết áp (thường xuyên tăng trên 140/90 mmHg, chưa được điều trị thích đáng).
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và /hoặc bệnh mạch máu não.