LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.
Người lớn:
Liều uống thường dùng là 0,5 - 1 g/lần, 4 – 6 giờ một lần.
Trẻ em:
Đau, sốt:
Sơ sinh 28 – 32 tuần chỉnh theo tuổi thai: 20 mg/kg một liều duy nhất; sau đó nếu cần, 10 – 15 mg/kg, cách 8 – 12 giờ, tối đa 30 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều nhỏ. Sơ sinh trên 32 tuần chỉnh theo tuổi thai: 20 mg/kg một liều duy nhất; sau đó, 10 – 15 mg/kg cách 8 - 12 giờ nếu cần; tối đa 60 mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ. Trẻ em 1 - 3 tháng tuổi: 30 – 60 mg, uống nhắc lại sau 8 giờ nếu cần.
Trẻ em 3 – 6 tháng tuổi: 60 mg; Trẻ em 6 tháng - 2 tuổi: 120 mg; Trẻ em 2 - 4 tuổi: 180 mg; Trẻ em 4 – 6 tuổi: 240 mg; Trẻ em 6 – 8 tuổi: 240 – 250 mg; Trẻ em 8 - 10 tuổi: 360 - 375 mg; Trẻ em 10 - 12 tuổi: 480 - 500 mg; Trẻ em 12 - 16 tuổi: 480 - 750 mg; Trẻ em 16 - 18 tuổi: 500 mg - 1 g. Các liều cho trẻ từ 3 tháng - 18 tuổi có thể nhắc lại sau 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều/24 giờ.
Đau sau phẫu thuật:
Trẻ em 1 tháng - 6 tuổi: 20 - 30 mg/kg một liều duy nhất, sau đó 15 - 20 mg/kg, cách 4 – 6 giờ/lần; tối đa 90 mg/kg/24 giờ chia thành nhiều liều nhỏ. Trẻ em 6 - 12 tuổi: 20 - 30 mg/kg (tối đa 1 g) một liều duy nhất, sau đó 15 – 20 mg/kg cách nhau 4 - 6 giờ/lần; tối đa 90 mg/kg/24 giờ (tối đa 4 g/24 giờ) chia làm nhiều liều nhỏ. Trẻ em 12 - 18 tuổi: 1 g cách nhau 4 – 6 giờ/lần (tối đa 4 liều/24 giờ).
Sốt sau khi tiêm chủng ở trẻ nhỏ: Trẻ nhỏ 2 - 3 tháng tuổi: 60 mg một liều duy nhất, lặp lại 1 lần sau 4 – 6 giờ nếu cần.
Suy thận: Ở trẻ em, Clcr< 10 ml/phút, cho cách nhau 8 giờ/lần. Người lớn, Clcr 10 - 50 ml/phút, cho cách nhau 6 giờ/lần. Clcr < 10 ml/phút, cho cách nhau 8 giờ/lần.
Suy gan: Dùng thận trọng, dùng liều thấp. Tránh dùng kéo dài.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng.